RAYFISHES hoặc RAJIFORMES - Đặc điểm, loại và phân loại

Mục lục:

RAYFISHES hoặc RAJIFORMES - Đặc điểm, loại và phân loại
RAYFISHES hoặc RAJIFORMES - Đặc điểm, loại và phân loại
Anonim
Cá ray hoặc cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại tính theo mức độ phân loại=cao
Cá ray hoặc cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại tính theo mức độ phân loại=cao

Cá rajiform hay cá đuối chủ yếu được biết đến với thân hình dẹt của chúnglàm chúng ta nhớ đến loài bọ ngựa trong nhiều trường hợp. Tuy nhiên, người ta thường nhầm những con cá này với cá đuối hay còn gọi là cá đuối, chúng không phải là cá rajiforme.

Phân loại cá ray hoặc cá rajiformes

Tia thuộc bộ Rajiformes thuộc lớp Elasmobranchios, một nhóm cá sụn bao gồm các đơn hàng khác như Lamniformes (ví dụ:: mako shark), Carchariniformes (ví dụ: cathark) và Torpediniformes (ví dụ: cá ngư lôi). Chúng được tìm thấy trongxương sống subphylum, vì chúng có xương sống được tạo thành từ các đốt sống, không giống như các hợp âm khác, chẳng hạn như các hợp âm thuộc họ tunicate hoặc cephalochordate subphylum. Cá rajiformes khác với cá xương ở chỗ, như tên gọi của chúng, có bộ xương bằng xương chứ không phải sụn.

Có rất nhiều loài có cấu trúc tương tự như cá đuối, chẳng hạn như cá ngư lôi. Tuy nhiên, điều này không thuộc về đơn hàng Rajiformes, mà thuộc về đơn đặt hàng Torpediniformes. Vì vậy, điều quan trọng là phải biết cách phân biệt giữa cá đuối và các loài cá sụn khác.

Đặc điểm của cá sọc hoặc cá rajiformes

Vây ngực của cá đuối rất lớn và không khác biệt với phần thân dẹt của động vật, đó là lý do tại sao cá đuối có ngoại hình giống như cá đuối Khi ở vùng bụng, nó có miệng và khe mang, ở mặt sau là mắt và các gai mà qua đó nó lấy nước để thở. Ở mặt sau của cơ thể nhô ra một đuôi dài giống như roi

Mặc dù một số loài cá đuối là loài cá nổi và di chuyển qua tất cả các biển và đại dương để tìm kiếm thức ăn, hầu hết các loài là sinh vật đáy, tức là, chúng sống dưới đáy biển. Chúng thường tự ngụy trang bằng cách vùi mình xuống sâu để tránh những kẻ săn mồi (chẳng hạn như cá mập) và săn con mồi khi chúng ở gần. Tia nuôi động vật nhỏ như một số loài động vật giáp xác, động vật thân mềm và các loài cá khác

Đối với sinh sản, chúng là chủ yếu là viviparous, vì chúng trực tiếp sinh ra con non còn sống. Tuy nhiên, một số mẫu vậtđẻ ra những quả trứng rất đặc trưngđược bao bọc bởi một viên nang hình chữ nhật bình thường. Người ta thường tìm thấy mẫu vật trên các bãi biển, vì những loài động vật này thường sinh sản gần bờ biển.

Cá ray hoặc cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại - Đặc điểm của cá ray hoặc cá rajiformes
Cá ray hoặc cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại - Đặc điểm của cá ray hoặc cá rajiformes

Các loại sọc hoặc rajiformes

Mặc dù tất cả các sọc hoặc rajiformes đều có bề ngoài khá giống nhau, nhưng hiện tại có thể phân biệt 3 loại hoặc họmà lần lượt, bao gồm nhiều loài khác nhau:

  • Họ Rhinobatidae: Còn được gọi là “cá thần tiên” hoặc “cá ghita”. Bao gồm các loài cá đuối có đặc điểm là đuôi rộng hơn tạo ra vẻ ngoài tương tự như cơ thể của cá mập. Chúng có đầu lớn, mõm tròn và vô hại. Trong họ này, chúng ta có thể làm nổi bật loài Rhinobatos planiceps.
  • Họ Rajidae: bao gồm cá đuối có thân hình kim cương và một hàng gai ở lưng làm cho nó có vẻ ngoài như lông làn da. Nhìn chung chúng có đuôi ngắn và mỏng hơn nhóm trước. Họ này bao gồm nhiều loài, trong số đó chúng ta có thể làm nổi bật các loài Gurgesiella furvescens và Amblyraja georgiana.
  • : các mẫu vật thuộc họ này có đặc điểm là có mõm ngắn hơn nhưng rất mềm và linh hoạt. Đuôi của chúng cũng mỏng và có phần mảnh mai hơn. Các loài thuộc họ cá đuối này là Bathyraja brachyurops và Rhinoraja multispinis.

Ví dụ về các loài cá đuối hoặc rajiformes

Bây giờ bạn đã biết cá đuối là gì và có những loại nào, đây là một số ví dụ về các loài cá đuối mà bạn có thể thấy thú vị.

Rhinobatos planiceps

Họ trình bày một đầu tovới đôi mắt đáng chú ý và các mũi nhọn trên đỉnh của nó. Cơ thể của nó mảnh mai, tương tự như của cá mậpvà có hai vây lưng nổi bật. Chúng thường là động vật đáy , vì vậy chúng chủ yếu được tìm thấy trên đáy cát.

Và nếu bạn muốn biết nhiều loài cá tò mò hơn, chúng tôi khuyến khích bạn đọc bài viết khác này về Cá có chân - Tên và hình ảnh.

Cá tia hoặc cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại - Ví dụ về các loài cá đuối hoặc cá rajiformes
Cá tia hoặc cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại - Ví dụ về các loài cá đuối hoặc cá rajiformes

Gurgesiella furvescens

Nó có đặc điểm là thân hình quạt, với màu nâu nói chung và phần đuôi phân biệt, mỏng và dàiLoài này sống ở vùng nước sâu hơn các mẫu vật khác và có thể đạt kích thước lên đến 50 cm. Giống như loài Rhinobatos planiceps, nó vô hại đối với con người.

Cá Ray hay cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại
Cá Ray hay cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại

Tiếng Georgia Amblyraja

Nó thuộc về gia đình Rajidae, giống như các loài trước đó, tuy nhiên, các mẫu vật này có Thêm cơ thể rhomboidvà một cái đuôi ngắn hơn. Chúng có thể dài tới hơn 90 cm và cũng thường sống ở vùng nước sâu ở biển của các quốc gia như Chile hoặc Argentina.

Cá Ray hay cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại
Cá Ray hay cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại

Bathyraja brachyurops

Loài này, thuộc họ Arhynchobatidae, có mõm ngắn hơn và nhọn hơn Nó có đuôi ngắn hơn tương ứng với cơ thể và các gai nhỏ trên bề mặt đầu của nó. Về màu sắc, họ thường áp dụngtông màu tốinhư nâu hoặc xám với một số đốm khác.

Bạn có biết rằng không phải tất cả các loài cá đều có vảy? Khám phá bài viết khác này về Cá không vảy - Các loại, tên và ví dụ!

Cá Ray hay cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại
Cá Ray hay cá rajiformes - Đặc điểm, loại và phân loại

Rhinoraja multispinis

Ở vùng lưng, nơi có màu nâu với một số đốm sáng hơn, bạn có thể thấysố lượng lớn gaiLoài này có thể đo được khoảng 50 cm và sống ở độ sâu hơn 100 mét.

Các ví dụ khác về loài cá đuối

Mặc dù hầu hết các loài cá đuối hoặc rajiformes rất giống nhau về hình thái và cách sống, đây là một số ví dụ khác về các loài cá đuối có thể tìm thấy dưới đáy biển:

  • Bathyraja schroederi
  • Dipturus chilensis
  • Rajella nigérrima
  • Sympterygia bonapartii
  • Dipturus trachyderma
  • Sympterygia lima
  • Rajella sadowskii
  • Psammobatis scobina
  • Amblyraja frerichsi

Đề xuất: